Trạm nạp LNG, trạm cấp khí LNG là mô hình cung cấp khí tự nhiên LNG cho các nhà máy cần sử dụng nhiệt lượng phục vụ sản xuất. Trạm nạp cơ bản bao gồm các bồn trữ LNG, hoá hơi LNG, điều áp LNG phù hợp với áp suất sử dụng khí của khách hàng.
Trạm LNG hay trạm nạp LNG là gì?
Trạm LNG hay trạm nạp LNG là các khu vực, cơ sở xử lý LNG được vận chuyển từ các trạm tiếp nhận LNG bằng xe bồn, tàu, tàu hỏa… Hệ thống này bao gồm rất nhiều các thiết bị như bồn chứa LNG, hóa hơi LNG, tăng áp bồn, tăng áp xe bồn, EAG, BOG (máy làm nóng và thiết bị tạo mùi, điều khiền PLC – có thể có hoặc không)
Trạm LNG là hệ thống tiếp nhận, lưu trữ, hóa hơi và cung cấp khí thiên nhiên cho các nhà máy tiêu thụ. LNG sau khi hóa hơi sẽ được dẫn đến hệ thống thiết bị đốt, lò hơi, tuabin… thay thế cho dầu FO/DO hoặc LPG. Với hiệu suất cao và chi phí cạnh tranh, LNG đang trở thành xu hướng chuyển đổi năng lượng của hàng loạt nhà máy sản xuất lớn tại Việt Nam

Ưu điểm của trạm LNG
Khi sử dụng trạm LNG được chuẩn hóa có thể đem lại rát nhiều ưu điểm như
- Giảm 30% so với hệ thống thông thường
- Thời gian giao hàng, thi công rút ngắn hơn
- Có thể thiết kế, lắp đặt theo nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra hệ thống vận hành cực kỳ dễ dàng, thuận tiện, không tốn diện tích, điều khiển rất thông minh. Trạm LNG được đánh giá cao và sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành như thực phẩm, hóa chất, dược phẩm…
So sánh nguồn cung khí công nghiệp: LNG – CNG – Khí đường ống
Nguồn khí | Ưu điểm | Hạn chế |
LNG | Chi phí thấp, an toàn cao, dễ vận chuyển | Cần đầu tư bồn cryogenic và thiết bị hóa hơi |
CNG | Sẵn có tại một số khu vực, chi phí đầu tư thấp | Áp suất cao, nguy cơ mất an toàn |
Khí đường ống | Ổn định, thuận tiện cho khu vực đô thị | Chi phí đầu tư đường ống lớn, phụ thuộc độc quyền |
LNG là khí thiên nhiên được hóa lỏng ở nhiệt độ -162°C, với thành phần chủ yếu là methane. So với xăng dầu:
- LNG không dễ cháy nổ do điểm bắt cháy cao hơn.
- Tỷ lệ phát thải CO₂ giảm đến 30%.
- Sau khi hóa hơi, khí nhẹ hơn không khí nên dễ bay hơi, không gây tích tụ.
Với tỷ trọng nhỏ (chỉ bằng 1/625 thể tích khí ở điều kiện thường), LNG dễ dàng lưu trữ, vận chuyển và cấp phát đến các khu công nghiệp hoặc vùng chưa có hệ thống khí đô thị.
Các thiết bị trong trạm LNG
Dưới đây là danh sách các thiết bị trong trạm LNG được CNCD Việt Nam lắp đặt cho khách hàng
Bồn chứa LNG
Bồn chứa LNG là thành phần không thể thiếu trong danh sách thiết bị của trạm nạp. Bồn được CNCD sản xuất theo các dung tích phù hợp chủ yếu là 20m3, 30m3, 40m3, 50m3, 100m3…. Tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng, nhà máy có thể thực hiện khảo sát và tư vấn thiết kế bồn chứa phù hợp.
Các thông số chính của bồn chứa
- Tên sản phẩm: Bồn chứa Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG)
- Môi chất làm việc: LNG
- Áp suất làm việc: 0.8 MPa
- Model: ZFL…/0.8; ZFW…/0.8
- Vật liệu chịu áp lực chính: S30408, Q245R
- Kiểu dáng: Dạng đứng/Dạng nằm
- Van an toàn: Herose;
- Đồng hồ: Wika
- Tiêu chuẩn sản xuất: Tiêu chuẩn Trung Quốc hoặc tiêu chuẩn ASME (theo yêu cầu của khách hàng)
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Cấu tạo chính của bồn
- Vỏ bồn chịu lạnh chuyên chứa LNG. Kế cấu 2 lớp lồng nhau. Giữa 2 lớp dùng các vật liệu cách nhiệt và hút chân không để ngăn trao đổi nhiệt
- Nhiệt độ hóa lỏng khá lạnh tới -162 độ C. Nên coong nghệ cách nhiệt và hút chân không đều được áp dụng là các công nghệ mới nhất hiện nay chính là sử dụng đá Perlite hoặc cuốn giấy bạc bảo ôn
- Trong quá trình sản xuất nhà máy còn chụp siêu âm 100% mối hàn đảm bảo tuổi thọ và độ bền của bồn chứa
Cụm điều áp LNG (LNG Regulator Vaporizer Skid )
Dùng để chuyển đổi lỏng LNG sang thể khí đưa vào sử dụng, áp suất vào ra theo yêu cầu khách hàng sử dụng. Cụm điều áp giữ vai trò quan trọng trong trạm LNG với chức năng điều chỉnh áp suất khí đi qua cụm tránh gây ra những thiệt hại, hư hỏng cho thiết bị trong quá trình vận hành.
Các loại cụm điều áp cơ bản
Phân loại theo công suất: 300 Nm3/h, 500 Nm3/h, 1000 Nm3/h, 2000 Nm3/h…
Tên gọi: Cụm điều áp LNG
- Công suất: Theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
- Môi chất làm việc: LNG
- Áp suất (đầu vào, đầu ra): Theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
- Cụm điều áp bao gồm: Hóa hơi chính, hóa hơi BOG, hóa hơi EAG, thiết bị làm nóng, thiết bị tạo mùi, đồng hồ lưu lượng, đồng hồ đo nhiệt độ, đồng hồ áp suất, van điều áp, van an toàn và các van chặn cần thiết khác được đóng thành khung hoàn chỉnh.
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Hóa hơi LNG
Trong trạm LNG, dàn hóa hơi là thiết bị bắt buộc phải có. Thiết bị này được chế tạo từ các ống nhôm hợp kim A6061 đúc liền với cánh tản nhiệt, chịu được áp lực cao (áp suất lên đến 7MPa). Dàn hóa hơi được sử dụng trong các hệ thống và phân phối khí hóa lỏng có nhiệt độ siêu lạnh (-40°C đến -196°C) như: khí oxy lỏng (LOX), khí nitơ lỏng (LN2), khí argon lỏng (LAR), khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).
Chức năng cùa hóa hơi LNG
Dàn hóa hơi có nhiệm vụ chuyển đổi khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) thành khí thiên nhiên (NG). Dàn hóa hơi hoạt động trên nguyên tắc truyền nhiệt đối lưu không khí xung quanh làm nóng LNG ở trạng thái lỏng thành hơi. Sau đó khí này sẽ được cung cấp tới người sử dụng trong sản xuất hay công nghiệp. Hiện nay LNG được sử dụng rất nhiều trong nhà máy điện.
Hóa hơi LNG là giải pháp tiết kiệm chi phí trong quá trình tái hóa khí. Các thành phần của máy hóa hơi quan trọng đối với việc truyền nhiệt giữa LNG và không khí xung quanh là các ống được bọc nhôm để tăng diện tích truyền nhiệt như trong hình. Tính năng này có thể giúp máy hóa hơi nhỏ gọn hơn.
Thông số kỹ thuật hóa hơi
- Môi chất làm việc: LNG
- Lượng khí hóa tối đa: 1000 Nm3/h
- Áp suất làm việc: 3.0 MPa
- Áp suất thiết kế: 3.3 MPa
- Nhiệt độ thiết kế: -196°C
- Nhiệt độ làm việc: -196°C ~ 50°C
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Hóa hơi BOG
Khi toàn bộ LNG lỏng được đưa vào bồn chứa. Van chứa đã đóng. Tuy nhiên, một phần LNG lỏng còn lại trong đường ống không thể đi lại hoàn toàn vào bồn chứa. Phần lng lỏng này cũng tồn lại trong thiết bị tăng áp xe bồn
Khi bơm LNG vào bồn chứa, áp suất trong bồn chứa sẽ tăng lên và khí sẽ được thu hồi qua van by-pass. Trong quá trình sử dụng, LNG trong bồn chứa cũng có tốc độ khí hóa tự nhiên nhất định. Nhiệt độ của các phần khí tự nhiên dạng khí này khi được thu hồi là cực kỳ thấp. Nó cần phải trải qua quá trình trao đổi nhiệt thêm với môi trường bên ngoài thông qua thiết bị hóa hơi BOG trước khi có thể tái chế và sử dụng. Sau khi lọc, điều chỉnh áp suất, đo lường và tạo mùi, nó được đưa đến đường ống trung áp bên ngoài trạm…
Tên sản phẩm: Hóa hơi BOG 200Nm3/h, 250Nm3/h , 300Nm3/h , 500Nm3/h, ….
- Môi chất làm việc: LNG
- Lượng khí hóa tối đa: 200 Nm3/h (250Nm3/h , 300Nm3/h , 500Nm3/h, ….)
- Áp suất làm việc: 3.0 MPa
- Áp suất thiết kế: 3.3 MPa
- Nhiệt độ làm việc: -162℃ ~ 50°C
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Hóa hơi EAG
Tên sản phẩm: Hóa hơi EAG 200Nm3/h( 250Nm3/h, 300Nm3/h, 500Nm3/h…)
- Môi chất làm việc: LNG
- Lượng khí hóa tối đa: 200 Nm3/h( 250Nm3/h, 300Nm3/h, 500Nm3/h…)
- Áp suất làm việc: 3.0 MPa
- Áp suất thiết kế: 3.3 MPa
- Nhiệt độ làm việc: -162℃ ~ 50°C
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Cụm tăng áp xe bồn ( Unload PBU Skid )
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tên sản phẩm: Cụm tăng áp xe bồn 300Nm3/h
- Môi chất làm việc: LNG
Bao gồm: Dàn hóa hơi 300 Nm3/h
Số lượng mặt bích, van và kích thước: theo tiêu chuẩn thiết kế
- Áp suất làm việc: 3.0 MPa
- Chất liệu: Thép không gỉ
- Xuất xứ: CNCD
- Bảo hành: 1 năm
Trên đây là các thiết bị chính trong trạm LNG quý khách có thể tham khảo. Ngoài ra các trạm LNG còn có các van an toàn, tăng, giảm áp bồn chứa, thiết bị tạo mùi, PLC điều khiển….
Xu hướng chuyển đổi lò hơi từ than sang LNG
Trong bối cảnh chính sách bảo vệ môi trường ngày càng siết chặt và nhu cầu chuyển đổi sang nguồn năng lượng sạch, an toàn, hiệu quả không ngừng tăng, chuyển đổi lò hơi từ than sang khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đã và đang trở thành xu thế tất yếu tại Việt Nam. Sự phát triển của trạm LNG đã góp phần mạnh mẽ thúc đẩy tiến trình “than sang khí”, mở ra giải pháp tối ưu cho ngành công nghiệp.
Vì sao nên chuyển đổi sang khí LNG?
Chuyển đổi từ lò hơi than sang sử dụng LNG (Liquefied Natural Gas) mang lại hàng loạt lợi ích vượt trội:
- Chi phí vận hành thấp: LNG có giá thành cạnh tranh hơn so với CNG và khí đường ống, đặc biệt là trong khu vực chưa có hạ tầng khí đốt.
- An toàn vượt trội: Áp suất làm việc thấp hơn CNG, dễ kiểm soát và giảm thiểu nguy cơ rò rỉ.

Hiệu quả môi trường: LNG là nhiên liệu sạch, giúp giảm lượng phát thải CO₂, SO₂, NOₓ so với đốt than truyền thống
Quy trình công nghệ tại trạm khí hóa LNG
Tóm tắt quy trình công nghệ:
LNG được vận chuyển đến trạm khí hóa bằng xe bồn, sử dụng bộ tăng áp để tăng áp suất bên trong xe bồn, đưa LNG vào bồn chứa cryogenic. Khi cần cấp khí, LNG từ bồn chứa được dẫn qua hệ thống tăng áp của bồn để tăng áp suất, sau đó mở van xuất lỏng để đưa LNG qua thiết bị khí hóa. Sau các bước điều áp, đo lưu lượng, tạo mùi thì được cấp đến điểm sử dụng tại nhà máy hoặc vào mạng lưới khí đốt đô thị. Khi nhiệt độ ngoài trời quá thấp và khí sau khí hóa dưới 5℃, cần dùng bộ gia nhiệt kiểu bồn nước để gia nhiệt cho khí thiên nhiên sau khi hóa hơi. (Xem sơ đồ minh họa bên dưới )

Bước 1. Quy trình hệ thống tăng áp khi dỡ hàng
Sử dụng bộ tăng áp của xe bồn để hóa hơi một phần LNG, khí này được dẫn vào đỉnh bồn chứa để nâng áp suất trong xe bồn, giúp dỡ hàng nhanh hơn.
Bước 2. Quy trình tự tăng áp của bồn chứa
Hệ thống tăng áp giúp duy trì áp suất ổn định trong bồn chứa khi áp suất quá cao hoặc quá thấp.
Bước 3. Quy trình khí hóa chính và khí BOG (Boil-Off Gas)
LNG từ đáy bồn chứa được đưa vào thiết bị khí hóa chính (có 2 thiết bị khí hóa luân phiên sử dụng). Tại đây, LNG trao đổi nhiệt với môi trường thông qua các cánh tản nhiệt để hóa hơi thành khí NG. Đồng thời, phần khí bay hơi tự nhiên (BOG) ở đỉnh bồn cũng được đưa qua thiết bị khí hóa BOG để được gia nhiệt và hóa hơi.
Bước 4. Quy trình xả an toàn
Hệ thống được trang bị van an toàn và van xả tay. Phần khí xả (EAG) được dẫn qua bộ gia nhiệt và bộ chống cháy ngược để đảm bảo xả an toàn
Ứng dụng thực tế – Hiệu quả đầu tư rõ rệt
Ví dụ minh họa trong một nhà máy :
- Chuyển đổi lò hơi than 10 tấn/h sang lò hơi LNG
- Tổng lượng tiêu thụ khí: 18.000 Nm³/ngày
- Tổng vốn đầu tư: khoảng 6,3 tỷ VNĐ (tương đương 1,8 triệu NDT)
- Lợi nhuận gộp mỗi ngày: khoảng 21 triệu VNĐ (tương đương 6.000 NDT/ngày)
- Thời gian hoàn vốn: chỉ khoảng 2 năm
Lưu ý: Chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu.
LNG – Lựa chọn chiến lược cho doanh nghiệp công nghiệp
Trạm LNG đang chứng minh vai trò thiết yếu trong chiến lược chuyển đổi năng lượng tại Việt Nam. So với LPG, dầu mỏ hay CNG, trạm LNG có độ an toàn cao, chi phí hợp lý, linh hoạt trong quy hoạch, dễ dàng mở rộng theo nhu cầu thực tế.

Lắp đặt trạm LNG cho nhà máy? Những thông tin cần biết
Trong bối cảnh chi phí nhiên liệu truyền thống tăng cao, nhiều doanh nghiệp công nghiệp tại Việt Nam đang chuyển hướng sang sử dụng LNG – khí thiên nhiên hóa lỏng như một giải pháp năng lượng sạch, ổn định và hiệu quả hơn. Lựa chọn đầu tư trạm LNG cho nhà máy không chỉ giúp tối ưu chi phí vận hành mà còn góp phần giảm phát thải CO₂, đáp ứng xu hướng phát triển bền vững.
Tuy nhiên, việc triển khai một trạm LNG đòi hỏi doanh nghiệp cần hiểu rõ các yêu cầu kỹ thuật, an toàn, pháp lý, cũng như lựa chọn đơn vị cung cấp giải pháp trạm LNG trọn gói uy tín. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện trước khi đầu tư.
Yêu Cầu Kỹ Thuật Khi Thiết Kế & Lắp Đặt Trạm LNG
Cấu Hình Trạm LNG Tham Khảo Cho Nhà Máy:
- 01 bồn chứa LNG dung tích 50m³ (~25 tấn LNG)
- 02 máy hóa hơi LNG dùng nhiệt tự nhiên, công suất 500 Sm³/h mỗi máy
- Thiết bị tăng áp cho bồn chứa và xe bồn (200 – 300 Sm³/h)
- Cụm lọc khí, đo đếm, giảm áp, hệ thống van an toàn
- Hệ thống PCCC, đê ngăn tràn, nhà điều hành, và hạ tầng phụ trợ
Diện Tích Mặt Bằng & Khoảng Cách An Toàn
- Tuân thủ QCVN 07-06:2016/BXD, TCVN 11278:2015
- Bồn chứa cách công trình xung quanh tối thiểu 7,6m
- Máy hóa hơi đặt cách ranh giới xây dựng tối thiểu 7,6m
- Có đê ngăn tràn chứa được ≥ 110% thể tích bồn lớn nhất
Đường xe chữa cháy ≥ 3,5m rộng và ≥ 4,5m cao
CÁC QUY CHUẨN & TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC KHI LẮP ĐẶT TRẠM LNG
Việc lắp đặt và vận hành trạm cấp LNG cho nhà máy bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ một loạt các quy chuẩn và tiêu chuẩn của Việt Nam, bao gồm:
- QCVN 06/2022/BXD:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 01:2019/BCA: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống phòng cháy, chữa cháy cho kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt.
- QCVN 01:2016/BCT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
- QCVN 07-06:2016/BXD:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp xăng dầu, khí đốt.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 3890:2023:Phòng cháy chữa cháy – Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị bố trí.
- TCVN 8611:2010:Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) – Hệ thống thiết bị và lắp đặt – Thiết kế hệ thống trên bờ.
- TCVN 8616:2023:Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) – Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.
- TCVN 11278:2015:Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) – Hệ thống thiết bị và lắp đặt – Kho chứa LNG có sức chứa đến 200 tấn.
Ngoài ra, có thể áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như NFPA (ví dụ NFPA 59, NFPA 54, NFPA 10, NFPA 1, NFPA 70, NFPA 72E).
Hệ Thống PCCC & Báo Cháy Tích Hợp
Hệ thống PCCC cho trạm LNG:
- Hệ thống báo cháy:
- Bao phủ toàn bộ diện tích khu vực công nghệ tại trạm.
- Đầu dò khí Methane (CH4) được lắp đặt tại khu vực bồn LNG và khu vực máy hóa hơi. Giá trị cài đặt điển hình là 20% LEL (cảnh báo) và 60% LEL (báo động, dừng hệ thống).
- Đầu dò khói (loại quang điện) lắp đặt trong phòng điều khiển.
- Đầu dò lửa (loại IR) lắp đặt ở vị trí thông thoáng, dễ phát hiện và bao phủ toàn bộ khu vực trạm.
- Còi báo động (âm lượng 90-120 dB) và đèn LED nhấp nháy (tần suất 60 lần/phút) để cảnh báo.
- Nút nhấn khẩn cấp được trang bị trong khuôn viên trạm và trong phòng điều khiển để dừng hoạt động của trạm và báo động khi có sự cố.
- Hệ thống chữa cháy:
- Bình chữa cháy xách tay: Bình bột hóa học khô ABC (ví dụ, dung tích 6-10kg) và bình CO2 (ví dụ, dung tích 5-6kg) được lắp đặt tại các vị trí dễ thấy, dễ sử dụng gần khu vực công nghệ và phòng điều khiển. Các bình này được đặt trong tủ PCCC.
- Hệ thống chữa cháy bằng bọt foam: Sử dụng chất tạo bọt bội số nở cao để phun vào khu vực đê ngăn tràn trong trường hợp rò rỉ bồn chứa LNG. Nồng độ bọt thường là 2%. Nước cấp cho hệ thống bọt được lấy từ nguồn cấp nước của nhà máy hiện hữu. Thiết bị hòa trộn bọt dựa trên áp lực của đường nước chữa cháy.
- Hệ thống điều khiển và báo cháy tích hợp:
- Hệ thống điều khiển tự động (ví dụ, dựa trên PLC) giám sát các thông số công nghệ (mức lỏng, áp suất, nhiệt độ), cảnh báo, dừng khẩn cấp và cách ly an toàn khi có sự cố.
- Khi kích hoạt nút nhấn khẩn cấp, tất cả các van dừng khẩn cấp (SDV) sẽ đóng để cô lập trạm, đồng thời hệ thống đèn, còi phát tín hiệu cảnh báo.
- Tín hiệu từ đầu dò khí hoặc đầu dò lửa sẽ kích hoạt báo động và có thể tự động đóng các van dừng khẩn cấp để dừng hệ thống.
Pháp Lý, Nhân Sự Vận Hành & An Toàn Lao Động
Giấy Phép & Hồ Sơ:
- Nhà máy cần phối hợp đơn vị tư vấn để hoàn tất hồ sơ xin cấp phép xây dựng, PCCC, vận hành trạm LNG theo quy định pháp luật.
Nhân Sự Vận Hành:
- Được đào tạo đầy đủ về an toàn khí, PCCC, vận hành thiết bị
- Tuyệt đối không sử dụng thiết bị phát tia lửa, không hút thuốc trong khu vực trạm khí
- Tuân thủ quy trình công việc nóng khi cần sửa chữa trong khu vực nguy hiểm
Tại sao nên chọn CNCD Việt Nam làm đối tác trạm LNG?
Với hơn 600 dự án bồn chứa và thiết bị áp lực đã được triển khai tại Việt Nam. Đặc biệt, từ năm 2024, CNCD Việt Nam đã ghi dấu ấn với loạt dự án tiêu biểu trong lĩnh vực thiết bị LNG, cung cấp giải pháp tiên tiến và đồng bộ cho các doanh nghiệp đang chuyển đổi sang nguồn năng lượng sạch, hiệu quả và bền vững.
- Chuyên gia giải pháp khí LNG cho công nghiệp
- Thiết kế – Cung cấp thiết bị – Thi công trọn gói
- Hệ thống trạm khí LNG đạt tiêu chuẩn quốc tế
- Hỗ trợ thủ tục pháp lý, vận hành và bảo trì
- Am hiểu và có kinh nghiệm tại thị trường Việt Nam
Để biết thêm thông tin chi tiết và tham khảo báo giá thiết kế, thi công hệ thống LNG quý khách có thể liên hệ CNCD VIỆT NAM
- Kinh doanh
0888 61 8787 - Hỗ trợ kỹ thuật
0888 61 8787 - Email liên hệ
info@cncdgas.vn - Hotline: +84 88 861 87 87
- Website: https://cncdgas.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/industrialgasvn/